Địa điểm Tiếng_Kuy

Dưới đây là danh sách các làng Kuy ở tỉnh Sisaket theo Van der haak & Woykos (1987-1988: 129). Dấu hoa thị (đặt trước tên làng) biểu thị các làng hỗn hợp dân tộc, trong đó dân tộc Kuy cư trú với dân tộc Lào hoặc Khmer.

Kui Nhə

  • Huyện Mueang Sasikket เมือง
    • Tambon Phonkho โพนค้อ: Phonkho โพนค้อ, Nong, Yanang, Klang, Non
    • Tambon Thum ทุ่ม: Khamin
  • Huyện Phayu พยุห์
    • Tambon Phayu พยุห์: *Nongthum
    • Tambon Phromsawat พรหมสวัสดิ์: Samrong, Khothaw
    • Tambon Nongphek โนนเพ็ก: *Khokphek โคกเพ็ก
  • Huyện Phraibung ไพรบึง
    • Tambon Prasatyae ปราสาทเยอ: Prasatyaenua ปราสาทเยอเหนือ, Prasatyaetai ปราสาทเยอใต้, Khawaw, Phonpalat, Cangun
  • Huyện Rakenalai ราษีไศล
    • Tambon Mueangkhong เมืองคง: Yai ใหญ่
  • Huyện Sila Lat ศิลาลาด
    • Tambon Kung กุง: Kung กุง, Muangkaw เมืองเก่า, *Chok

Kui Nthaw/M'ai

Tất cả người Kui Nthaw/M'ai sống trong các ngôi làng hỗn hợp.

  • Huyện Rakenalai ราษีไศล
    • Tambon Nong Ing หนองอึ่ง: *Tongton, *Huai Yai ห้วยใหญ่, *Dnmuang, *Kokeow, *Hang
  • Huyện Uthumphornphisai อุทุมพรพิสัย
    • Tambon Khaem แขม: *Phanong, *Sangthong, *Sawai, *Nongphae, *Phae
  • Huyện Pho Si Suwan โพธิ์ศรีสุวรรณ
    • Tambon Naengma หนองม้า: *Nongma หนองม้า, *Songhong, *Songleng, *Nongphae

Kuay Prue Yai

  • Huyện Khukhan ขุขันธ์
    • Tambon Prueyai ปรือใหญ่: Preu Yai, Makham, Pruekhan và làng số 12